Thu gọn danh mục

Thuốc Vesicare là loại thuốc được dùng để điều trị bệnh tiểu són, hội chứng tăng hoạt động bàng quang cùng bệnh đường tiết niệu. Thuốc cần được dùng theo chỉ định từ các bác sĩ chuyên khoa. Ngoài ra, bệnh nhân cần nắm những tác dụng phụ, tương tác thuốc cũng như lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả cao và an toàn hơn.

Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

Thông tin về thuốc Vesicare

Giới thiệu chung

Thuốc Vesicare nằm trong nhóm đối kháng thụ thể muscarinic, chống co thắt và được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thuốc được kết hợp từ hoạt chất Solifenacin succinate cùng lượng tá dược vừa đủ:

- Hoạt thạch

- Monohydrat lactose

- Bột ngô

- Magiê stearate

- Hypromellose 2910

- Polyethylen glycol 8000

- Titan dioxide

- Và Oxit sắt màu vàng với viên VESIcare 5 mg, oxit sắt đỏ với VESIcare 10 mg

Thông tin về thuốc Vesicare

Thông tin về thuốc Vesicare

Vesicare có công dụng gì?

Công dụng chính của Vesicare là giảm co thắt ở đường tiết niệu, điều trị, ngăn ngừa bệnh bàng quang hoạt động quá mức. Cơ chế hoạt động của thuốc là xoa dịu và thư giãn cơ trong bàng quang, giúp kiểm soát tình trạng đi tiểu thất thường. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng để điều trị những triệu chứng sau:

- Tiểu són (chứng tiểu không tự chủ)

- Thường xuyên đi tiểu

- Rò rỉ nước tiểu và tiểu gấp không kiểm soát

Ngoài ra, Vesicare còn chỉ định cho nhiều chứng bệnh khác mà không được nói trong nội dung bài viết hôm nay. Bệnh nhân nếu có thắc mắc nên hỏi bác sĩ khám và điều trị để được giải đáp trước khi dùng thuốc.

Chống chỉ định của Vesicare

- Người có tiền sử dị ứng với thuốc nhóm đối kháng thụ thể muscarinic, thuốc chống co thắt khác.

- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất Solifenacin succinate hoặc thành phần nào trong thuốc.

- Đối tượng có tiền sử, nguy cơ hoặc đang bị những bệnh lý sau: tắc nghẽn bàng quang, bí tiểu, tăng nhãn áp góc hẹp, hội chứng to đại tràng do nhiễm độc, ứ đọng dạ dày – ruột.

- Bệnh nhân suy gan mức độ từ trung bình đến nặng hoặc bệnh nhân suy thận.

- Những người đã điều trị bệnh gan, thận với ketoconazol hay một chất ức chế CYP3A4 khả năng mạnh khác.

- Người đang mang thai, trong giai đoạn cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi.

Hướng dẫn cách dùng và liều lượng thuốc Vesicare

++ Cách dùng thuốc Vesicare

Thuốc được điều chế dạng viên nén nên sẽ sử dụng bằng đường uống. Bệnh nhân nuốt trọn 1 viên thuốc cùng ly nước lọc đầy.

Không nên phá vỡ, bẻ đôi hoặc tán nhuyễn thuốc khi dùng và cũng không được nhai thuốc trước khi nuốt. Người bệnh có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc không.

++ Liều dùng thuốc Vesicare

Được khuyến cáo với liều: 5mg/ngày/lần. Tuy nhiên, nếu cơ thể dung nạp tốt và bệnh tình cải tiến thì có thể tăng liều lên 10mg/ngày/lần. Cụ thể về liều dùng đối với từng bệnh lý như sau:

1. Chứng tiểu không tự chủ

- Liều khởi đầu: Uống 5mg/ngày/lần

- Liều duy trì: Uống từ 5 – 10mg/ngày/lần

2. Chứng đi tiểu thường xuyên

- Liều khởi đầu: Uống 5mg/ngày/lần

- Liều duy trì: Uống từ 5 – 10mg/ngày/lần.

Tuy nhiên, bệnh nhân cần lưu ý khi dùng thuốc cần phải có sự chỉ định từ bác sĩ. Với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng hoặc sử dụng các loại thuốc ketoconazole, thuốc ức chế CYP450 3A4 khác: Ritonavir, Itraconazole Nelfinavir,… thì không nên dùng vượt quá 5mg/lần/ngày.

Cách dùng thuốc Vesicare

Cách dùng thuốc Vesicare

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Thuốc Vesicare cần được bảo quản trong bào bì kín, môi trường nhiệt độ phòng, không để trong ngăn đá, nơi ẩm ướt. Bên cạnh đó, cũng cần để thuốc tránh xa tầm với của trẻ và thú nuôi trong nhà.

Trường hợp thuốc hết hạn sử dụng thì phải ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ về phương pháp xử lý an toàn. Tuyệt đối không vứt thuốc bừa bãi vào ống nước nếu không có yêu cầu từ nhân viên y tế.

DÙNG VESICARE CẦN LƯU Ý VẤN ĐỀ GÌ?

Khuyến cáo khi dùng thuốc

- Trẻ em, người cao tuổi, đối tượng bị suy thận, suy gan khi dùng thuốc cần phải được bác sĩ theo dõi và chỉ định. Bởi vì đây là nhóm đối tượng có khả năng gặp những tác dụng phụ ngoại ý cao hơn người bình thường.

- Bên cạnh đó, trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ và chỉ dùng theo chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

- Với phụ nữ đang mang thai, dự định mang thai hay trong giai đoạn cho con bú chỉ nên dùng Vesicare khi thật sự cần thiết. Cân nhắc giữa lợi ích, rủi ro và trao đổi rõ ràng với bác sĩ để có quyết định đúng đắn.

- Nếu có tiền sử hay đang gặp vấn đề về dạ dày, táo bón, đường ruột, dòng tiểu yếu, khó tiểu, tiểu không hết thì nên chia sẻ với bác sĩ trước khi dùng thuốc.

- Người đang bị bệnh gan, thận, tim kéo dài dần phải thận trọng nếu dùng Vesicare.

- Trong thời gian dùng thuốc bạn sẽ bị mờ mắt và buồn ngủ, vì vậy hãy tránh lái xe hay vận hành các máy móc.

- Không dùng thuốc với rượu, cần sa vì nó sẽ làm gia tăng cơn buồn ngủ.

- Trường hợp dị ứng cần phải báo với bác sĩ hoặc tham vấn ý kiến bác sĩ về dị ứng trước khi dùng thuốc Vesicare.

- Trình bày rõ ràng với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh của bạn và gia đình, là các vấn đề liên quan đến bàng quang và đường tiết niệu để chẩn đoán bệnh dễ dàng hơn.

- Khi uống thuốc, cơ thể bạn có khả năng bị ngăn chặn đổ mồ hôi, từ đó dễ bị say nắng hơn. Vì vậy hãy mặt quần áo ruột rãi và tập thể dục để nâng cao sức khỏe.

Các tác dụng phụ của Vesicare

Khi điều trị bệnh với Vesicare, bệnh nhân có khả năng gặp nhiều tác dụng phụ khác nhau, những tình trạng phổ biến bao gồm:

- Khô miệng, mắt

- Mờ mắt

- Ợ nóng, đầy hơi

- Buồn nôn hoặc nôn ói

- Đau đầu, chóng mặt

- Buồn ngủ kéo dài

- Cơ thể mệt mỏi

- Táo bón

- Đau dạ dày

Khi gặp phải những phản ứng phụ trên và kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần, bạn nên ngừng uống thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ về cách khắc phục. Bên cạnh đó, bệnh nhân cần đi cấp cứu kịp thời nếu gặp phản ứng phụ nghiêm trọng dưới đây:

- Tiêu chảy, đi tiểu khó khăn

- Đau bụng dữ dội

- Táo bón kéo dài trên 3 ngày

- Đau bàng quang

- Nhiễm trùng thận như: đi tiểu thường xuyên, nước tiểu lẫn máu, nóng rát, cảm giác đau khi tiểu, sốt cao

- Xuất hiện ảo giác, dễ bị nhầm lẫn

- Mắt mờ nghiêm trọng, đỏ hoặc đau

- Xuất hiện phản ứng dị ứng như ngứa ngáy, phát ban

- Toàn bộ vùng mắt, lưỡi, môi, cổ họng phù nề

- Mất thăng bằng, chóng mặt nghiêm trọng

- Sưng chân

- Cơ thể suy yếu, luôn trong tình trạng mệt mỏi

- Nhịp tim không đều hoặc chậm, khó thở

- Cơ, khớp, lưng có dấu hiệu đau nhức

- Tăng hoặc giảm cân mà không rõ nguyên nhân

- Luôn có cảm giác hồi hộp, dễ cáu giận

- Viêm họng, khó nuốt

- Xuất hiện hạch ở cổ

Tương tác của thuốc Vesicare

Nếu xảy ra tương tác giữa thuốc Vesicare cùng những loại thuốc khác, thì khả năng hoạt động của chúng sẽ bị thay đổi, gia tăng tỉ lệ xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng. Để phòng tránh tình trạng này, bạn hãy nói với bác sĩ về tất cả những loại thuốc mình đang dùng để điều chỉnh thời gian, liều lượng cho phù hợp.

Đồng thời, đặc biệt lưu ý khi dùng Vesicare với các loại thuốc sau đây vì nó dễ xảy ra những phản ứng tương tác mạnh mẽ:

- Thuốc chống nấm như thuốc Itraconazole, Ketoconazole

- Viên kali

- Pramlintide

- Thuốc kháng viêm steroid (NSAID) như Aspirin, Ibuprofen

- Thuốc điều trị động kinh, co giật Gabapentin như Gabarone, Fanatrex và Gralise

- Các chất ức chế CYP3A4

- Thuốc lợi tiểu Hydrochlorothiazide như Microzide, Oretic, HydroDIURIL, Esidrix, Ezide, Hydro Par, Carozide, Aquazide H, Diaqua, Loqua

- Atorvastatin (Lipitor)

- Thuốc điều trị tăng huyết áp, ngăn ngừa đột ngụy Atenolol

- Myrbetriq (Mirabegron)

- Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

- Nexium (Esomeprazole)

- Vitamin D3 (Cholecalciferol)

- Thuốc điều trị bướu cổ tên Synthroid

- Simvastatin (Zocor, FloLipid)

- Thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol

- Omeprazole (Prilosec, Zegerid, Prilosec OTC, Omesec) trị rối loạn dạ dày, thực quản

- Pyridium (Phenazopyridine)

- Thuốc đối kháng thụ thể muscarinic, chống co thắt khác Oxybutynin

- Warfarin (Coumadin, Jantoven)

Bên cạnh thuốc, Vesicare còn có khả năng xảy ra tương tác với 7 bệnh lý cơ bản sau đây: Tắc nghẽn đường tiết niệu, suy gan, kéo dài QT, suy thận, tăng nhãn áp góc hẹp, GI motility, CNS.

Tương tác của thuốc Vesicare

Tương tác của thuốc Vesicare

Cách cách xử lý trường hợp đặc biệt

 Làm gì khi dùng Vesicare quá liều?

Bệnh nhân nên dùng theo liều khuyến cáo ở trên hoặc hướng dẫn từ bác sĩ. Nếu dùng quá 50mg/ngày kéo dài trong 7 ngày liên tiếp hay 280ml trong 5 giờ đồng hồ thì được gọi là quá liều.

Khi đó, bệnh nhân sẽ gặp phải tình trạng: Động kinh, mất ý thức, co giật, mờ mắt, cơ thể suy yếu, đồng tử giãn và cố định, tay chân run rẩy, ngứa ngáy, phát ban, toàn bộ vùng mặt, miệng, mắt, lưỡi, họng sưng to, xuất hiện ảo giác, nôn ói…

Nếu nhận thấy có dấu hiệu quá liều, bệnh nhân nền đến cơ sở y tế để được cấp cứu và rửa dạ dày, đồng thời sử dụng biện pháp hỗ trợ điều trị thích hợp.

 Làm gì khi quên dùng Vesicare?

Quên dùng thuốc không gây nguy hiểm, bạn nên bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục sử dụng theo liệu trình. Tuy nhiên, tuyệt đối không uống bù gấp đôi để bù vào liều đã quên.

 Khi nào nên ngưng dùng Vesicare?

Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng và phản ứng quá liều đã được đề cập ở trên. Ngoài ra, khi điều trị không hiệu quả hoặc thậm chí là bệnh nghiêm trọng hơn thì nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ về cách xử lý phù hợp.

Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân dùng thuốc khi có sự kê đơn, hướng dẫn từ các bác sĩ điều trị chuyên khoa. Không được tự ý mua thuốc trị bệnh tại nhà hoặc dùng theo đơn thuốc của người khác để tránh gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe.

Những thông tin về thuốc Vesicare trên đây chỉ có tính chất để người bệnh tham khảo khi cần thiết. Nó không thể thay thế được chỉ định, hướng dẫn từ bác sĩ, nhân viên y tế. Bệnh nhân nếu còn thắc mắc nào về thuốc, hãy liên hệ đến các nhà thuốc hoặc cơ sở y tế để được hỗ trợ tốt.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM