Thu gọn danh mục

Những thông tin quan trọng liên quan tới thuốc Brilinta như: Thành phần, công dụng, liều lượng, cách sử dụng hiệu quả và giá bán... là những vấn đề mà nhiều người quan tâm hiện nay. Bởi nắm rõ được thông tin về thuốc Brilinta, sẽ giúp quá trình sử dụng thuốc đạt được hiệu quả cao và đảm bảo an toàn. Vì thế, trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn có được câu trả lời cụ thể và chi tiết về sản phẩm này.

Giới thiệu chi tiết thuốc Brilinta

Brilinta 90mg là một trong những sản phẩm của công ty AstraZeneca - Anh. Thuốc thường được chỉ định sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch hoặc những cơn đau tim cấp. Hiện nay, thuốc đang được phân phối rộng rãi trên toàn quốc với số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN2-106-13.

Thông tin sản phẩm

♦ Tên đầy đủ: Brilinta 90mg

♦ Loại thuốc: Thuốc chống đông máu

♦ Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

♦ Số đăng ký: VN2-106-13

♦ Tiêu chuẩn: NSX

♦ Công ty sản xuất: Công ty AstraZeneca

♦ Xuất xứ: Anh

♦ Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần Dược liệu TW 2

♦ Dạng bào chế: Viên nén bao phim

♦ Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x10 viên

♦ Hạn sử dụng: 36 tháng

Thành phần của Brilinta

Thuốc được nghiên cứu và điều chế chủ yếu từ các thành phần chính sau đây:

+ Hoạt chất chính: Ticagrelor 90mg

+ Cùng với các loại tá dược khác như: Manitol, dibasic calci phosphat, magnesi stearat, natri starch glycolate, hydroxypropyl cellulose, Talc, titan dioxyd, sát oxyd vàng, polyethylene glycol 400, hypromellose... vừa đủ 1 viên.

Chỉ định - Công dụng của Brilinta

Thuốc Brilinta thường được chỉ định để phòng ngừa và điều trị các tình trạng liên quan tới tim mạch. Cụ thể:

+ Hỗ trợ phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở người bị hội chứng mạch vành cấp

+ Điều trị nội khoa hoặc người bệnh cần thiệp mạch vành qua da

+ Hỗ trợ phòng ngừa và điều trị tình trạng nhồi máu cơ tim có ST chênh lệch

+ Hỗ trợ phục hồi cho người thực hiện phẫu thuật bắc cầu mạch vành

Chống chỉ định sử dụng Brilinta

Thuốc Brilinta được bác sĩ khuyến cáo không được sử dụng cho các đối tượng sau đây:

+ Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Người bệnh đang bị chảy máu do bệnh lý

+ Những người có tiền sử dụng chảy máu trong sọ

+ Người bị suy gan, thận nặng

+ Không sử dụng đồng thời Brilinta với các chất ức chế mạnh CYP3A4

Tác dụng phụ của Brilinta

Trong quá trình sử dụng, thuốc có thể khiến cho cơ thể người bệnh xuất hiện những triệu chứng không mong muốn và thường gặp như:

+ Nhức đầu, chóng mặt nhẹ

+ Ho

+ Buồn nôn, nôn

+ Tiêu chảy

Tuy nhiên, có nhiều trường hợp xuất hiện những triệu chứng nguy hiểm như:

+ Chảy máu mũi hoặc máu máu ở nơi khác rất khó cầm máu

+ Thở khó, thở hụt hơi

+ Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường, xuất hiện các đốm màu tím dưới da

+ Nước tiểu có màu đỏ hoặc hồng

+ Da nhợt nhạt, yếu, sốt hay vàng da

+ Có dấu hiệu chảy máu dạ dày, ho ra máu

+ Đau tim, đau ngực, tim đập nhanh, tăng huyết áp

+ Có dấu hiệu đột quỵ

Trên đây không phải là tất cả tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Brilinta, vì thế người bệnh nên liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được hỗ trợ kịp thời khi gặp phải những triệu chứng bất thường.

Liều lượng - Cách sử dụng Brilinta

Nếu có nhu cầu sử dụng thuốc Brilinta, người bệnh có thể tham khảo những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sau đây để hiểu rõ hơn về liều lượng cũng như cách sử dụng an toàn:

Cách sử dụng Brilinta 

Thuốc Brilinta được chỉ định sử dụng qua đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nếu không nuốt được cả viên có thể nghiền thành bột mịn cho dễ uống. Nên uống thuốc ngay khi lấy thuốc ra khỏi vĩ hoặc vừa nghiền thuốc sau.

Liều lượng dùng Brilinta 

+ Liều khởi đầu điều trị chỉ một liều nạp 180mg và sau đó dùng liều duy trì với 90mg/lần ngày dùng 2 lần.

+ Nên sử dụng Brilinta kết hợp với ASA hằng ngày. Sau liều khởi đầu với ASA thì sau đó sử dụng liều duy trì 75-100mg mg ASA.

+ Nên sử dụng thuốc trong 12 tháng để có kết quả tốt.

Tuy nhiên, người bệnh nên thăm khám để được bác sĩ chỉ định liều lượng sử dụng phù hợp với tình trạng bệnh lý của mình.

Tương tác thuốc có thể xảy ra cần chú ý

Dưới đây là một số loại thuốc có thể xảy ra tình trạng tương tác với thuốc Brilinta nếu người bệnh sử dụng chung với nhau. Vì thế khi có nhu cầu sử dụng Brilinta, người bệnh nên cung cấp tất cả các loại thuốc mình đang sử dụng để được bác sĩ hướng dẫn sử dụng an toàn, hiệu quả.

+ Imatinib

+ Lovastatin, simvastatin

+ Nefazodone

+ Kháng sinh: clarithromycin, telithromycin

+ Thuốc kháng nấm: itraconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole

+ Thuốc chống huyết áp: Digoxin, quinidine, nicardipine

+ Bệnh lao: Isoniazid, rifampin...

Brilinta giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Brilinta đang được bán với mức giá từ 16.900 vnđ/viên và 999.000 vnđ/hộp. Tuy nhiên mức giá có thể thay đổi lên hoặc xuống tùy thuộc vào địa chỉ kinh doanh thuốc cũng như thời điểm mua thuốc.

Vì thế người bệnh nên tới trực tiếp các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP gần để được báo giá chính xác. Và có thể yêu tâm mua được thuốc đạt chuẩn chất lượng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Brilinta mà Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu đã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng, qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuốc Brilinta từ đó biết cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả khi có nhu cầu.

Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên tiến hành thăm khám để được bác sĩ chỉ định cách sử dụng, liều lượng phù hợp.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM