Thu gọn danh mục

Aspirin 81 là loại thuốc khá quen thuộc trong điều trị giảm đau và dự phòng các bệnh tim mạch. Thế nhưng, vẫn có không ít bệnh nhân chưa hiểu hết về thành phần và cách sử dụng thuốc Aspirin 81. Hiểu được vấn đề này, bài viết sau xin tổng hợp các thông tin về thuốc Aspirin 81 như thành phần, công dụng, cách dùng, liều lượng, bảo quản… để bạn đọc cùng tham khảo.

Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

Thông tin cơ bản về thuốc Aspirin 81

Aspirin 81 được sản xuất bởi nhiều hãng dược phẩm khác nhau như: Mekophar – Việt Nam, Domesco – Việt Nam… Sau đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Aspirin 81:

Tên thuốc: Aspirin 81

Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch, thuốc hạ sốt, giảm đau kháng viêm

Dạng thuốc – quy cách đóng gói: Viên bao phim hàm lượng 81mg, được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng:  24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đặc điểm: Viên nén bao phim tan trong ruột.

Thành phần của thuốc Aspirin 81

Mỗi viên Aspirin 81 dạng viên nén bao phim tan trong ruột chứa các thành phần như:

Thành phần chính: Acid acetylsalicylic 81mg

 Tá dược vừa đủ 1 viên: Starch 1500, Pharmatose, Avicel, Aerosil, Acid stearic, Eudragit L100, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd, Talc, màu Tartrazin lake…

Giá thành và nơi bán

 Giá bán: Có nhiều hãng dược phẩm hiện đang sản xuất thuốc Aspirin 81, do đó loại thuốc này có giá bán khác nhau tùy theo định giá của các hãng dược cũng như nơi bán thuốc.

 Nơi bán: Thuốc Aspirin 81 được bán tại nhiều nhà thuốc hay các đại lý thuốc tây theo đơn thuốc của bác sĩ. Nên mua thuốc tại những địa chỉ uy tín để tránh mua phải thuốc kém chất lượng.

Aspirin 81 dùng trong giảm đau và điều trị dự phòng các bệnh tim mạch

Đặc điểm, chỉ định và chống chỉ định của thuốc Aspirin 81

Đặc điểm của thuốc Aspirin 81

 Thành phần chính của thuốc Aspirin 81 – Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm, được hấp thu nhanh với mức độ cao.

 Cũng như khi gan và máu, khi được hấp thu qua thành ruột sẽ được thủy phân thành Acid salicylic có tác dụng dược lý tương tự như Aspirin.

 Aspirin ức chế không thuận nghịch với cyclooxygenase nên ức chế tổng hợp prostaglandin; đồng thời ức chế không thuận nghịch tập kết tiểu cầu đến khi tiểu cầu mới được hình thành.

 Aspirin còn ức chế sự sản sinh prostaglandin ở thận. Việc sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng với người bình thường nhưng lại rất quan trọng trong việc duy trì lưu thông máu qua thận ở người bệnh suy thận mãn tính, suy gan, suy tim hoặc rối loạn thể tích huyết tương.

 Aspirin chủ yếu thải trừ qua thận dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Công dụng Aspirin 81

Thuốc aspirin có tác dụng: 

- Hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt.

- Giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp.
Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin...

- Chống viêm khi dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm.
Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm.

Chỉ định của thuốc Aspirin 81

Thuốc Aspirin 81 được bác sĩ chỉ định sử dụng trong những trường hợp như:

 Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ cho trường hợp có tiền sử mắc những bệnh này.

 Giảm đau nhẹ và đau vừa, hạ sốt, hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp).

 Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định sử dụng Aspirin 81

Chống chỉ định sử dụng Aspirin 81 trong những trường hợp sau:

 Quá mẫn cảm hay dị ứng với dẫn xuất salicylate và các thuốc chống viêm không chứa steroid khác.

 Người bệnh dễ chảy máu, giảm tiểu cầu, có nguy cơ xuất huyết, loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

 Người bệnh có tiền sử mắc bệnh hen, suy gan, suy thận, suy tim vừa và nặng.

 Không dùng thuốc cho trường hợp sốt do virus, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.

Chống chỉ định dùng thuốc Aspirin 81 cho người có tiền sử hen suyễn

Cách dùng, liều lượng, cách bảo quản Aspirin 81

Cách dùng Aspirin 81

 Thuốc Aspirin 81 dùng đường uống và uống thuốc với nước lọc.

 Thuốc là dạng viên bao phim tan trong ruột nên phải nuốt cả viên khi uống, không nghiền nát hay nhai thuốc.

Liều dùng Aspirin 81

Liều dùng cụ thể: Dùng theo chỉ định hoặc đơn thuốc của bác sĩ, không dùng thuốc quá liều, vượt quá thời gian quy định hoặc tự ý ngưng thuốc để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Liều dùng kiến nghị của thuốc Aspirin 81 trong các trường hợp tiêu biểu:

Liều đề nghị trong phòng ngừa – điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 1 – 2 viên/ ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Hạ sốt và giảm đau

 Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 – 6 viên/ lần và uống 4 – 6 lần/ ngày, không dùng quá 3g/ ngày.

 Trẻ nhỏ: 50mg/kg/ngày và chia thành 4 – 6 lần uống, không dùng quá 3.6g/ ngày.

Chống viêm

 Người lớn 3 – 5g/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ.

 Viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: 80 – 100mg/kg/ngày, chia thành 5 – 6 lần/ ngày.

Dùng Aspirin 81 quá liều và cách xử trí

Khi sử dụng thuốc Aspirin 81 quá liều, người bệnh cần lập tức thông báo cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc các trung tâm y tế gần để được xử trí kịp thời.

Thông báo với bác sĩ khi dùng thuốc quá liều để được xử trí kịp thời

Việc cấp cứu, xử trí quá liều Aspirin 81 thường được thực hiện theo các biện pháp sau:

 Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt để làm sạch dạ dày và cẩn thận để không hít vào; theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao, truyền dịch, bổ sung điện giải và điều chỉnh mất cân bằng acid-base, giữ nồng độ glucose thích hợp trong huyết tương.

 Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh đến khi nhận thấy nồng độ giảm đến mức không độc hai. Nếu quá liều cao cần theo dõi trong thời gian dài, vì hấp thu có thể kéo dài. Nếu thực hiện xét nghiệm trước khi uống 6 giờ không nhận thấy nồng độ salicylat cần xét nghiệm lại.

 Bài niệu bằng các kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat, nhưng không nên dùng bicarbonat dạng uống để tránh làm tăng hấp thu salicylat. Nếu sử dụng acetazolamid cần xem xét kỹ nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylic do tăng khả năng thâm nhập salicylat vào não.

 Truyền thay máu, thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc nếu quá liều nghiêm trọng.

 Theo dõi co giật, phù phổi và thực hiện các liệu pháp thích hợp nếu cần.

 Truyền máu hoặc sử dụng vitamin K khi cần khắc phục tình trạng chảy máu.

Bảo quản Aspirin 81

 Thuốc Aspirin 81 cần được bảo quản ở nơi khô thoáng, dưới 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp.

 Thời gian bảo quản và sử dụng là 24 – 36 tháng từ ngày sản xuất theo quy định cụ thể của hãng sản xuất.

Lưu ý khi điều trị bệnh với thuốc Aspirin 81

Khi điều trị với thuốc Aspirin 81, người dùng cần đặc biệt lưu ý một số điều sau:

 Thận trọng khi sử dụng đồng thời Aspirin 81 với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

 Không kết hợp Aspirin 81 với thuốc kháng viêm không chứa steroid và glucocorticoid.

Hạn chế dùng thuốc Aspirin 81 cho trẻ em

 Xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi dùng thuốc cho người bị suy tim nhẹ, mắc bệnh gan thận và đặc biệt là khi dùng cùng lúc với thuốc lợi tiểu.

 Hạn chế dùng thuốc Aspirin 81 cho trẻ em do một số trường hợp có thể gây ra hội chứng Reye.

 Đối với người cao tuổi, cần điều chỉnh liều lượng Aspirin 81 thấp hơn liều thông thường, vì đối tượng này có khả năng nhiễm độc Aspirin do chức năng thận giảm đi khi tuổi cao.

 Không dùng Aspirin 81 trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì Aspirin có thể ức chế tử cung co bóp trì hoãn việc chuyển dạ. Việc ức chế sản sinh prostaglandin có thể khiến ống động mạch tử cung đóng sớm, làm tăng nguy cơ tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Aspirin còn ức chế tập kết tiểu cầu ở người mẹ và thai nhi làm tăng nguy cơ chảy máu ở nhóm đối tượng này.

 Có thể dùng thuốc Aspirin 81 cho bà mẹ cho con bú, dù Aspirin có thể bài trừ qua sữa mẹ nhưng với liều lượng thông thường rất ít gây hại đến trẻ nhỏ bú sữa mẹ.

 Aspirin 81 không ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc và lái xe.

Tác dụng phụ và tương tác thuốc Aspirin 81

Tác dụng phụ của Aspirin 81

Trong thời gian sử dụng Aspirin 81, bệnh nhân có thể gặp phải một trong các tác dụng phụ sau:

 Phản ứng phụ thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn – nôn, ợ nóng, khó chịu vùng thượng vị, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, phát ban, nổi mề đay, mệt mỏi, yếu cơ, thiếu máu tan huyết, khó thở, sốc phản vệ.

Khó chịu vùng thượng vị là phản ứng phụ thường gặp khi dùng thuốc

 Phản ứng phụ ít gặp: Bồn chồn, cáu gắt, mất ngủ, thiếu sắt, giảm bạch cầu – tiểu cầu, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, thiếu máu, nhiễm độc gan, co thắt phế quản, suy giảm chức năng thận.

Thông báo với bác sĩ ngay khi gặp phải các triệu chứng lạ hoặc các phản ứng phụ kể trên.

Tương tác thuốc

Thuốc Aspirin 81 có khả năng xảy ra tương tác khi dùng đồng thời với các loại thuốc như:

 Giảm nồng độ của naproxen, indomethacin, fenoprofen khi dùng đồng thời với Aspirin.

 Dùng cùng lúc với warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

 Làm tăng nồng độ methotrexat, thuốc hạ glucose huyết (phenytoin, sulphunyluera, acid valpronic) trong huyết thanh, tăng độc tính.

 Làm giảm tác dụng của các loại thuốc acid uric niệu như sulphinpyrazol, probenecid.

 Đối kháng với natri niệu cũng có thể xảy ra.

Bài viết bên là những thông tin về Aspirin 81 được Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu tổng hợp và chia sẻ, hi vọng bạn đọc sẽ có thêm thông tin tham khảo về loại thuốc này. Tuy nhiên, nếu muốn biết chính xác thông tin và liều dùng… của thuốc thì hãy hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM