Thu gọn danh mục

Thuốc Haloperidol – thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon thường được sử dụng trong điều trị tình trạng kích động tâm thần, mê sảng kèm theo kích động, lú lẫn… Qua bài viết sau, chúng tôi sẽ tổng hợp những thông tin về thuốc Haloperidol. Bởi vì nắm rõ những thông tin về thuốc sẽ giúp người bệnh biết cách dùng thuốc an toàn, đúng liều và hiệu quả hơn.

Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

Thông tin cần biết về thuốc Haloperidol

Tên quốc tế: Haloperidol

Tên biệt dược: Haloperidol 2mg, Haloperidol 0,0015g, Apo Haloperidol

Nhóm thuốc: Thuốc an thần kinh nhóm butyrophenon, nhóm thuốc hướng tâm thần

Dạng bào chế: Viên nén, viêm nén bao phim, thuốc tiêm, dung dịch tiêm, dung dịch uống

Thành phần: Thành phần chính là hoạt chất Haloperidol và lượng thành phần tá dược vừa đủ.

Hàm lượng

Viên nén: 0.5 mg, 1 mg, 1.5 mg, 2 mg, 5 mg, 10 mg và 20 mg

 Ống tiêm: 5 mg/ ml (dung dịch 0,5%), hoặc ống tiêm haloperidol decanoat 50mg/ml và 100mg/ml

 Dung dịch uống: Haloperidol 0.05% (1 mg = 40 giọt), Haloperidol 0.2% (1 mg = 10 giọt)

Công dụng – chỉ định

Thuốc Haloperidol được chỉ định sử dụng để ngăn ngừa và điều trị một số bệnh lý sau:

 Trạng thái rối loạn mạn tính: Tâm thần phân liệt, hội chứng paraphrenia, hội chứng panranoia, hoang tưởng mạn tính

 Kích động tâm thần vận động xuất phát từ nhiều nguyên nhân: Hưng cảm, mê sảng, hoang tưởng cấp, run do rượu

 Tình trạng lú lẫn, mê sảng kèm theo kích động, có hành vi gây gỗ tấn công

 Điều trị các bệnh tâm căn, hoặc cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu

 Chống nôn mạnh trong những trường hợp cần thiết

Lưu ý: Thuốc Haloperidol còn được sử dụng với những mục đích điều trị khác không được đề cập bên trên theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Haloperidol có công dụng điều trị tình trạng kích động tâm thần

Thuốc Haloperidol có công dụng điều trị tình trạng kích động tâm thần

Chống chỉ định

Không chỉ định sử dụng thuốc Haloperidol với những trường hợp sau:

 Trường hợp quá mẫn cảm với hoạt chất Haloperidol hay bất kì thành phần nào của thuốc

 Người bệnh sử dụng quá liều bacbiturat, opiat hoặc sử dụng rượu

 Trường hợp có tiền sử/ đang mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh Parkinson

 Trường hợp mắc chứng liệt cứng, cường giáp, rối loạn vận động ngoại tháp, động kinh, trầm cảm, bệnh về máu, bệnh gan – thận

 Những trường hợp đang sử dụng các loại thuốc như: Adrenalin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc có tác dụng như thần kinh giao cảm.

Cách dùng, liều lượng và cách bảo quản

Cách sử dụng Haloperidol

Thuốc dạng viên nén và viên nén bao phim

 Sử dụng thuốc Haloperidol bằng đường uống, uống thuốc với một cốc nước lọc đầy (khoảng 240ml); có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa

 Khi uống thuốc, người bệnh không nên phá vỡ cấu trúc của thuốc, không tán nhuyễn thuốc hay nhai thuốc trước khi nuốt.

Thuốc dạng dung dịch uống

 Không nên pha loãng dung dịch uống Haloperidol với nước trà hoặc cà phê. Vì các loại thức uống này có thể khiến thuốc bị kết tủa.

Thuốc tiêm, dung dịch tiêm

 Haloperidol decanoat là dạng thuốc an thần có tác dụng kéo dài, được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng sử dụng

Liều dùng của thuốc Haloperidol được xác định dựa trên các yếu tố như: độ tuổi, tình trạng sức khỏe và mức độ phát triển bệnh lý. Thông thường, người bệnh sẽ được chỉ định dùng liều thấp trong phạm vi liều lượng thường dùng.

Sau khi cơ thể có đáp ứng tốt với thuốc (khoảng sau 3 tuần), liều lượng duy trì thích hợp sẽ được xác định bằng cách giảm dần đến liều lượng tối thiểu có hiệu quả.

Một số liều dùng tham khảo được áp dụng cho những trường hợp phổ biến:

Điều trị rối loạn thần kinh & rối loạn hành vi kết hợp

Loại thuốc: Dung dịch uống, viên nén và viên nén bao phim

 Liều dùng đối với người lớn

Liều khởi đầu: 0.5 – 5mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống/ngày. Liều ban đầu sẽ được điều chỉnh khi thật sự cần thiết và người bệnh có thể đáp ứng thuốc. Liều dùng có thể tăng lên 60 – 100 mg/ngày nếu người bệnh kháng thuốc hoặc bị loạn thần nặng.

Liều dùng tối đa: 100mg/ ngày

 Liều dùng đối với trẻ em dưới 3 tuổi: Hiện vẫn chưa được xác định

Liều dùng đối với trẻ em từ 3 – 12 tuổi (cân nặng 15 – 40kg)

Liều khởi đầu: 0.025 – 0.05mg/ kg, chia đều thành 2 lần/ ngày. Có thể xem xét và tăng liều lượng khi cần thiết.

Liều dùng tối đa: 10mg/ ngày hoặc 0.15mg/ kg/ ngày

Uống thuốc theo liều lượng và chỉ dẫn của dược sĩ/ bác sĩ

Uống thuốc theo liều lượng và chỉ dẫn của dược sĩ/ bác sĩ

 Liều dùng đối với người cao tuổi

Liều dùng khuyến cáo: 0.5 – 2mg/ ngày, chia đều thành 2 – 3 lần uống/ngày

Loại thuốc: Thuốc tiêm, dung dịch tiêm

 Liều dùng điều trị loạn thần cấp

Liều khởi đầu: 2 – 5mg/lần dùng để tiêm bắp. Nếu cần có thể tiêm thuốc lại sau 1 giờ, tiêm lặp lại sau hoặc 4 – 8 giờ.

 Kiểm soát nhanh chứng loạn thần kinh cấp/ sảng cấp

Liều khởi đầu: 0.5 – 50mg/lần dùng để tiêm tĩnh mạch (tốc độ 5mg/phút). Nếu cần có thể tiêm lặp lại sau 30 phút.

Liều dùng tối đa: Tiêm bắp với liều lượng 100mg/ ngày

 Liều dùng thông thường cho trẻ em: Hiện vẫn chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả đạt được với liều tiêm dành cho trẻ em.

Sau khi ổn định với liều uống, nếu người bệnh cần điều trị lâu dài có thể thực hiện tiêm bắp với thuốc Haloperidol decanoat. Thông thường, liều dùng khởi đầu tương đương 10 – 15 lần so với tổng liều uống mỗi ngày. Liều dùng tối đa của thuốc Haloperidol là 100mg/ngày.

Với các liều sau nên được sử dụng cách nhau 4 tuần và có thể lên đến 300mg. Liều lượng sử dụng và khoảng cách dùng thuốc cần được điều chỉnh theo yêu cầu. Đối với người lớn, liều dùng giới hạn kê đơn là 300mg/ tháng.

Điều trị buồn nôn – nôn ói xuất phát từ nhiều nguyên nhân

Liều dùng khuyến cáo: Tiêm bắp với liều lượng 1 – 2mg/ lần, mỗi lần tiêm cách nhau khoảng 12 giờ.

Lưu ý: Liều dùng Haloperidol có thể thay đổi theo chỉ định liều dùng của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Haloperidol

 Thuốc Haloperidol cần được bảo quản ở những nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C; đặt thuốc xa tầm tay trẻ em.

 Bên cạnh đó, cần có sự kết hợp giữa vanilin và chất ổn định benzyl alcol để bảo quản thuốc tốt hơn, đồng thời giúp thuốc chống lại sự phân hủy dưới tác động của ánh sáng.

Lưu ý trong thời gian điều trị bằng thuốc Haloperidol

Khuyến cáo khi sử dụng

Haloperidol có thể gây mất tỉnh táo ảnh hưởng đến việc lái xe

Haloperidol có thể gây mất tỉnh táo ảnh hưởng đến việc lái xe

Trước khi có ý định sử dụng thuốc Haloperidol, người bệnh cần thận trọng những điều sau:

 Nếu có tiền sử hoặc đang bị suy tủy, u tế bào ưa crôm… người bệnh không nên sử dụng Haloperidol. Chỉ được dùng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ điều trị.

 Cẩn trọng khi dùng thuốc Haloperidol cho trẻ em và thanh thiếu niên, vì nhóm đối tượng này dễ gặp phải tác dụng phụ ngoại tháp trong thời gian dùng thuốc.

 Một số đối tượng dễ bị hạ huyết áp thế, phản ứng phụ ngoại tháp khi dùng thuốc Haloperidol như: Người cao tuổi, người bị suy gan – thận, bệnh mạch máu não, bệnh về tim, bệnh nhược cơ, bệnh liên quan đến chức năng hô hấp, tiểu đường, glôcôm góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt…

 Thuốc Haloperidol có thể làm mất sự tỉnh táo gây ảnh hưởng đến hoạt động lái xe và vận hành máy móc…

 Hiện vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về các rủi ro khi sử dụng thuốc Haloperidol cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, gần đây có một số báo cáo về dị dạng thai nhi khi thai phụ sử dụng kết hợp thuốc Haloperidol với một số loại thuốc khác.

 Trẻ sơ sinh có thể bị nhiễm độc nếu người mẹ sử dụng thuốc chống rối loạn thần kinh liều cao vào cuối thai kỳ. Cụ thể có thể bị ứ mật, an thần mạnh, phản ứng ngoại tháp, vàng da, giảm trương lực cơ

 Người mẹ đang cho con bú phải thận trọng khi điều trị với thuốc Haloperidol. Vì thành phần của thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ gây ngộ độc ở trẻ sơ sinh. Nếu việc dùng thuốc Haloperidol là cần thiết, người bệnh nên ngưng cho con bú.

Tác dụng phụ

Người bệnh có thể bị chóng mặt, hoa mắt khi dùng thuốc

Người bệnh có thể bị chóng mặt, hoa mắt khi dùng thuốc

Trong quá trình điều trị với thuốc Haloperidol, bệnh nhân có thể gặp phải một trong các tác dụng phụ sau:

 Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt

 An thần, trầm cảm

 Hội chứng Parkinson

 Lo lắng không biết nguyên nhân, bồn chồn, đứng ngồi không yên

 Phản ứng ngoại tháp kèm theo rối loạn trương lực thấp

 Rối loạn vận động muộn khi dùng thuốc Haloperidol trong thời gian dài

Liên hệ ngay với bác sĩ phát hiện thấy cơ thể có những triệu chứng bất thường sau:

 Tăng tiết mồ hôi và nước bọt

 Chán ăn, cảm thấy ăn không ngon miệng

 Mất ngủ, thể trọng thay đổi không rõ nguyên nhân

 Hạ huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp thất

 Tiết nhiều sữa, vú to lên ở đàn ông

 Rối loạn kinh nguyệt: kinh nguyệt ra ít, mất kinh

 Buồn nôn và nôn ói

 Khô miệng, khó tiêu, táo bón

 Cơ thể suy nhược, yếu cơ, xuất hiện phản ứng ngoại tháp kiểu kích thích vận động

 Phản ứng quá mẫn: Nội mề đay, sốc phản vệ

 Xuất hiện hội chứng thuốc an thần kinh ác tính

 Rối loạn máu: Giảm tiểu cầu – bạch cầu, mất bạch cầu hạt

 Hạ đường huyết, viêm gan và tắt mật trong gan

Khi phát sinh tình trạng rối loạn tạo máu và rối loạn nhịp tim, người bệnh phải ngưng sử dụng thuốc Haloperidol ngay, đồng thời đến ngay bệnh viện để được cấp cứu kịp thời.

Tương tác thuốc

Tương tác giữa thuốc Haloperidol với một số loại thuốc khác có thể làm giảm tác dụng của thuốc và gây nguy hiểm đến sức khỏe. Chính vì thế, người bệnh cần đặc biệt thận trọng khi đồng thời sử dụng thuốc Haloperidol với các loại thuốc và chất sau:

Tương tác thuốc có thể xuất hiện ở người nghiện cocain khi dùng Haloperidol

Tương tác thuốc có thể xuất hiện ở người nghiện cocain khi dùng Haloperidol

 Thuốc chống viêm không chứa steroid: Tương tác thuốc có thể khiến người dùng mắc chứng ngủ gà và lú lẫn nghiêm trọng

 Cocain: Những người nghiện cocain sau khi sử dụng thuốc Haloperidol có nguy cơ xuất hiện phản ứng loạn trương lực cấp cao hơn.

 Levodopa: Tương tác thuốc không chỉ làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc Levodopa mà còn có thể gây ra hoặc khiến triệu chứng rối loạn tâm thần ngày một trầm trọng hơn.

 Methyldopa: Tương tác thuốc có thể khiến người bệnh bị hạ huyết áp khá nghiêm trọng. Bên cạnh đó, sử dụng Haloperidol cùng lúc với Methyldopa có thể gây ra tác dụng tâm thần không mong muốn như: chậm suy nghĩ, mất khả năng định hướng.

 Rifampicin, Carbamazepin: Hai loại thuốc này có khả năng gây ra cảm ứng enzym oxy hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) khiến nồng độ Haloperidol trong huyết tương giảm đi.

 Lithi: Gây ra triệu chứng ngoại tháp hoặc gây độc đối với hệ thần kinh

 Thuốc chống trầm cảm: Tương tác có thể kéo dài tác dụng của thuốc Haloperidol hoặc làm tăng tác dụng an thần. Đồng thời cũng có thể kháng acetylcholin của một trong hai loại thuốc.

 Rượu: Gia tăng nguy cơ xuất hiện chứng đứng ngồi không yên. Sử dụng rượu trong thời gian điều trị với thuốc Haloperidol cũng có thể làm loạn trương lực. Ngoài ra, rượu còn có thể hạ thấp ngưỡng kháng tác dụng phụ gây độc thần kinh.

Lời khuyên: Để tránh tình trạng tương tác thuốc gây nguy hiểm đến sức khỏe, trước khi điều trị với Haloperidol, người bệnh cần trao đổi với bác sĩ những loại thuốc đang dùng. Bao gồm thuốc bán theo toa, thuốc không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng…

Quá liều và biện pháp xử lý

Triệu chứng khi sử dụng Haloperidol quá liều

 Chuyển động chậm chạp hoặc bất thường

 Mất khả năng kiểm soát các bộ phận nào của cơ thể

 Cơ bắp yếu, cơ bắp co cứng

 Buồn ngủ, mất ý thức, thở chậm lại

Xử lý khi dùng thuốc quá liều

Khi sử dụng thuốc Haloperidol quá liều, người bệnh nên nhanh chóng đến bệnh viện để tiến hành rửa dạ dày hoặc than hoạt (phương pháp cấp cứu khi ngộ độc). Bên cạnh đó người bệnh cần được điều trị tích cực các triệu chứng kết hợp với điều trị hỗ trợ.

Đánh giá thuốc Haloperidol

► Theo ý kiến của bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, để thuốc Haloperidol mang lại hiệu quả điều trị cao, việc dùng thuốc cần đúng với chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ.

► Bên cạnh đó, việc dùng thuốc đúng cách – đúng liều còn giúp tránh được những tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Bài viết trên tổng hợp một số thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng… của thuốc Haloperidol. Tuy nhiên người bệnh không nên tự ý dùng thuốc, thay vào đó hãy trực tiếp tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn dùng thuốc đúng cách – đúng liều.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM