Thu gọn danh mục

Thuốc Adalat giúp điều trị các bệnh tim mạch như co thắt mạch vành, các cơn đau thắt ngực, điều chỉnh giúp ổn định huyết áp cao. hội chứng Raynaud. Đối tượng chỉ định và chống chỉ định với thuốc cần được bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn cụ thể, đặc biệt khi dùng chung với các loại hoạt chất khác khi điều trị. Giới thiệu thuốc tim mạch Adalat 10 sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho người bệnh hiểu rõ hơn về thuốc này. Cùng tìm hiểu nhá!

Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

Thông tin đôi nét về thuốc Adalat 10

Adalat 10mg là thuốc gì?

Thuốc nhập khẩu từ nước Đức, được bào chế và sản xuất bởi Công ty dược nổi tiếng Bayer dưới dạng viên nén định lượng 10mg, đóng gói ở dạng 10 viên / vỉ, và 3 vỉ / hộp.

Adalat 10mg thuộc nhóm thuốc tim mạch, có công dụng chữa hạ huyết áp và kiểm soát hiệu quả hơn các cơ đau thắt ngực. Cơ chế của thuốc là giúp giảm tải hoạt động ở tim, khiến nhịp đập tim ổn định hơn. Ngoài ra, thuốc còn giúp đưa máu và oxy về tim nhiều hơn, giúp tim khỏe hơn.

Adalat 10mg là thuốc gì?

Thuốc chứa thành phần gì?

Thành phần chính

Hoạt chất Nifedipine được gọi là hoạt chất chẹn kênh can-xi, thuộc nhóm dihydropyridin. Nifedipine giúp giảm áp lực căng ở các cơ trơn ở tiểu động mạch máu tim, không ảnh hưởng nhiều đến tế bào tim, nhờ đó mà làm giảm huyết áp đối với người đang cao huyết áp.

Tá được khác

Ngoài Nifedipine, thuốc Adalat còn có các thành phần phụ như: Glycol 400, dầu bạc hà, nước tinh khiết, Gelatine, Polyethylene, Saccharin sodium,... giúp hổ trợ phục hồi sức khỏe tốt hơn.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Adalat 10

Như đã đề cập, đây là loại thuốc điều trị các chứng bệnh về tim mạch. Vì vậy, người bệnh cần nắm rõ cách dùng và liều dùng phù hợp với tình trạng hiện tại của bản thân, cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.

Cách dùng thuốc hiệu quả

+ Dùng nước lọc để uống thuốc, không dùng nước lạnh.

+ Uống nguyên viên, không bẻ hay nghiền nát.

+ Tuyệt đối không nhai thuốc, sẽ gây giảm hiệu quả điều trị.

Liều lượng theo tình trạng bệnh​​​​​​​

Thông tin sau đây, trừ khi không có sự chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị, người lớn khi trị bệnh tim mạch bằng thuốc Adalat 10mg có thể tham khảo:

Bệnh lý đau mạch vành

+ Triệu chứng: gây các cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính.

+ Một ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 10mg.

Bệnh lý Prinzmental

+ Triệu chứng: gây các cơn đau thắt ngực biến đổi.

+ Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 10mg.

Ổn định huyết áp

+ Triệu chứng: thường xuyên tăng huyết áp.

+ Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên 10mg.

Hội chứng Raynaud

+ Triệu chứng: động mạch bị co thắt làm giảm lượng máu từ tim đến các mô cơ quan, thường xảy ra ở ngón tay hơn ngón chân.

+ Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên 10mg.

Liều dùng Adalat 10mg với hội chứng Raynaud

Tác dụng không mong muốn từ Adalat 10mg

Khi mới dùng thuốc sẽ có các phản ứng từ cơ thể, các tác dụng phụ sẽ giảm dần theo thời gian. Nếu không có dấu hiệu suy giảm, cần trao đổi với bác sĩ để thay đổi liều lượng sao cho phù hợp với cơ địa và đáp ứng điều trị bệnh. Cụ thể:

Dấu hiệu thường gặp

+ Táo bón, khó tiêu, tiêu chảy.

+ Nhịp tim tăng, có cảm giác đánh trống ngực gây thở dốc.

+ Đau đầu, chóng mặt, mặt có thể bị nóng bừng, kèm theo phù nề chân.

Dấu hiệu ít gặp

+ Bị nổi mề đay, mẩn ngứa vài chỗ do dị ứng thuốc.

+ Huyết áp giảm quá mức, gây đau thắt ngực.

Dấu hiệu gần như không gặp

+ Bị phù ở nướu răng.

+ Dị ứng da, nổi mẩn đỏ toàn thân.

+ Khó thở do tim đập nhanh bất thường.

+ Đau nhức chân tay, xương khớp gây cảm giác không có sức.

+ Bị rối loạn giấc ngủ, ngủ không ngon, không sâu.

Chú ý:

+ Cơ chế hoạt động của Adalat 10mg là làm giãn tĩnh mạch giúp máu về tim nhiều hơn, phòng tránh cao huyết áp. Vì vậy có thể gây ra các tác dụng phụ thoáng qua như mờ mắt, choáng váng là điều tất yếu.

+ Khi giảm liều mà không giảm tác dụng phụ, cần ngưng điều trị ngay và liên hệ bác sĩ để tư vấn, trao đổi.

Đối tượng chống chỉ định dùng thuốc

+ Trẻ em hoặc người dưới 18 tuổi.

+ Người cao tuổi.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc Adalat 10mg

Khuyến cáo điều trị

+ Thận trọng với các phản ứng không mong muốn xảy ra, đặc biệt là tần suất cơn đau tăng lên, có hiện tượng thiếu máu cục bộ, có dấu hiệu gan bị tổn thương thì cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc Adalat 10mg.

+ Thận trọng với đối tượng có tiền sử suy tim, đặc biệt là bị suy thất trái.

+ Đối tượng mang thai: chưa có kết luận rõ ràng, tuy nhiên thuốc có thể gây các tình trạng như: thiếu hụt oxy đến thai nhi, giảm huyết áp thai sản, giảm máu bơm đến đứa trẻ qua nhau thai,... Ở động vật, hoạt chất Nifedipin có gây ảnh hưởng, tăng tỉ lệ quái thai. Vì vậy, mẹ bầu thật sự không nên dùng, trừ khi bác sĩ chỉ định.

+ Đối tượng đang cho con bú: hoạt chất Nifedipin trong thuốc Adalat 10mg pha trong sữa mẹ, gây các tai biến nguy hiểm cho trẻ. Do đó, thai phụ đang cho con bú tuyệt đối không được dùng thuốc Adalat.

Thận trọng với đối tượng phụ nữ có bầu hoặc cho con bú

Adalat 10mg có tương tác không?

Tương tác với thuốc, hoạt chất khác

Thuốc không chỉ gây nhiều tác dụng phụ mà còn gây ra các tương tác khi dùng đồng thời với loại thuốc điều trị khác. Cụ thể:

+ Hoạt chất chống hen Theophylin, và Quinidin: hoạt chất chính trong Adalat khiến 2 hoạt chất này bị giảm nồng độ trong huyết tương người bệnh.

+ Các chất có tác dụng chống kết tụ tiểu cầu

+ Hoạt chất ức chế miễn dịch Cyclosporin.

+ Thuốc có chứa thành phần Rifampicin.

+ Thuốc chẹn beta giao cảm, alpha (Alfuzocine hay Prazocine): thường tương tác tốt, nhưng vẫn thận trọng với các phản ứng suy tim, rối loạn nhịp tim, huyết áp giảm quá mức.

+ Thuốc kháng Histamin:

>> Hoạt chất Cimetidin thường làm tăng tác dụng điều trị của Nifedipin, nên cần điều chỉnh giảm lượng dùng so với điều kiện bình thường.

>> Hoạt chất Rantidin và Famotidin hầu như không tương tác với Nifedipin.

+ Hoạt chất Fentanyl: dùng trong phẫu thuật. Nếu dùng thuốc này, cần ngưng dùng Adalat tối thiểu là 36 tiếng.

+ Thuốc chống chứng động kinh: làm tăng tác dụng phụ của thuốc chống động kinh như rối loạn vận ngôn, đau đầu,...

+ Hoạt chất Digoxin: tăng hoạt tính đến 45% trong huyết thanh, dễ gây độc tính người bệnh.

+ Các loại thuốc chẹn canxi khác.

+ Thuốc kháng viêm steroid (có chứa hoạt chất Indomethacin).

Tương tác với các loại thức uống

+ Nước ép trái cây, đặc biệt là bưởi: làm tăng tác dụng của thuốc Adalat 10mg, có thể do trong nước ép bưởi có chất ức chế hoạt tính của enzim P450.

+ Rượu, và các thức uống có cồn khác: làm tăng hoạt tính của Nifedipin trong thuốc.

Tương tác của thuốc Adalat 10mg với nước ép bưởi

Xử trí các trường hợp đặc biệt

Trường hợp quá liều

>> Dấu hiệu nhận biết

Có triệu chứng tương tự như tác dụng phụ từ thuốc, gồm: rối loạn nhịp tim, co thắt ngực, đánh trống ngực, đỏ mặt bừng bừng, hạ huyết áp quá mức,... nhưng ở cấp độ mạnh và nặng hơn.

>> Cách giải quyết

Nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế hoặc bệnh viện gần và áp dụng 1 trong các biện pháp sơ cứu sau:

+ Uống than hoạt tính, làm sạch dạ dày.

+ Truyền dịch trong tư thế nằm ngửa, kê cao cả phần chân 2 bên để tăng huyết áp. Tùy tình huống, bác sĩ có thể tiêm Canxi Gluconat, hoặc Canxi Clorid, hay những loại thuốc cường giao cảm.

+ Trường hợp tim đập chậm: cân nhắc sử dụng Isoprenalin hoặc Atropin.

+ Trường hợp tim đập nhanh: tiêm Procainamid hoặc hoạt chất Lidocain vào tĩnh mạch.

+ Trường hợp co giật: tiêm Phenytoin hoặc hoạt chất Diazepam.

Trường hợp quên 1 liều

+ Nếu chưa đến lần tiếp theo thì dùng bổ sung ngay.

+ Nếu đã đến lần tiếp theo thì hãy uống theo liều dùng được chỉ định. Không dùng bù lại cả liều đã quên trong lần tiếp theo này.

Lời khuyên

Các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu vừa chia sẻ thông tin về Giới thiệu thuốc tim mạch Adalat 10. Thuốc tim mạch này có tác dụng giảm huyết áp đối với người cao huyết áp, giúp ổn định nhịp tim. Những tương tác và tác dụng không mong muốn từ thuốc là khó tránh khỏi. Vì vậy, người bệnh cần trao đổi cụ thể, chi tiết với bác sĩ điều trị để có phác đồ phù hợp với bản thân . Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu người đọc còn bất kì thắc mắc nào, hãy nhanh tay liên hệ với bộ phận tư vấn chúng tôi để được giải đáp miễn phí.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM