Thu gọn danh mục

Dịch truyền Aminoplasmal 10% 250Ml được đánh giá là mang lại tác dụng tốt. Tương đối lành tính, an toàn đối với người sử dụng dụng. Đặc biệt, loại thuốc này có thể sử dụng ở đối tượng là trẻ nhỏ trên 2 tuổi. Sau đây, Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về loại thuốc này.

NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC AMINOPLASMAL 10% 250ML

♦ Dược chất chính: Amino acids

♦ Thành phần: 20 L-aminoacid tinh thể & glycine trong dung dịch 10%,

♦ Sản xuất: Braun, Đức

♦ Dạng bào chế: Dịch truyền tĩnh mạch

♦ Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base

♦ Quy cách: Chai thủy tinh 250ml, thùng 10 chai

Dung dịch truyền Aminiplasmal 10% 250Ml

CÔNG DỤNG, CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG

Công dụng

Dịch truyền Aminoplasmal 10% chứa Amino acids có công dụng trong các trường hợp dưới đây:

♦ Sử dụng trong mục đích dự phòng và điều trị thiếu hụt protein trong các trường hợp đặc biệt, do bệnh lý. Điển hình như bỏng, xuất huyết, bệnh lý dạ dày, tá tràng nhẹ, sau phẫu thuật, ung thư, dinh dưỡng kém, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.

♦ Đối với các bệnh lý xơ hóa nang, hội chứng ruột ngắn, bệnh Crohn.

♦ Cung cấp dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

♦ Phù hợp dùng cho các trường hợp mất protein trên 15g/ngày, ăn uống và hấp thụ kém trên 1 tuần.

Ngoài ra, trong một số trường hợp khác, tùy vào tình hình và thể trạng của bệnh nhân, bác sĩ có thể sẽ chỉ định với công dụng khác nhưng không được liệt kê trên đây.

Cách dùng & liều dùng

Cách dùng:

Là một loại dịch nuôi ăn, được dùng bằng cách tiêm truyền đường tĩnh mạch khi được chỉ định bổ sung dinh dưỡng. Khi cung cấp amino axit bằng cách cung cấp dinh dưỡng qua tĩnh mạch, cần kết hợp với nguồn năng lượng, vitamin, axit béo khác.

Liều dùng:

Căn cứ vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bác sĩ sẽ đưa ra liều dùng cụ thể. Dưới đây là liều dùng tham khảo được nhà sản xuất chỉ định đối với nhỏ giọt IV chậm:

♦ Đối với người lớn: Dùng từ 10 - 20mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).

♦ Đối với trẻ từ 6 - 14 tuổi: Dùng 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Chì được dùng tối đa 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Khi dùng cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.

♦ Đối với trẻ từ 3 - 5 tuổi: Dùng 15mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).

Dùng đúng liều lượng để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân

XỬ LÝ KHI QUÁ LIỀU/THIẾU LIỀU, LƯU Ý KHI SỬ DỤNG, TÁC DỤNG PHỤ, CÁCH BẢO QUẢN THUỐC

Xử lý khi dùng quá liều/thiếu liều

Quá liều: Trong trường hợp dùng quá liều hoặc dịch truyền quá nhanh sẽ xuất hiện các phản ứng không dung nạp. Dễ thấy là các biểu hiện như buồn nôn, ói mửa, rét run, thất thoát axit amin qua thận. Lúc này cần dừng truyền tạm thời, sau đó giảm tốc độ truyền thấp hơn.

Vì vậy, khi quá liều hoặc trong tình huống khẩn cấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần để được xử lý. Khi đi cần mang theo danh sách các loại thuốc đang sử dụng, toa thuốc của bác sĩ.

Thiếu liều: Đây là loại thuốc được bác sĩ, điều dưỡng theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng, tiêm truyền. Do đó, trường hợp quên liều rất khó có thể xảy ra đối với bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu thiếu liều cần bổ sung càng sớm càng tốt, tránh ảnh hưởng đến bệnh nhân.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

♦ Thận trọng khi sử dụng:

+ Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

+ Cẩn thận khi truyền lượng lớn dung dịch đối với bệnh nhân suy tim.

+ Cần kiểm tra dấu hiệu bị viêm hoặc nhiễm trùng ngay tại vị trí truyền dung dịch

+ Kiểm tra cẩn thận các bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.

♦ Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn cảm với axit amin có trong dung dịch.

+ Bệnh nhân mắc chứng bẩm sinh đối với chuyển hóa axit amin bất thường, thiếu oxi máu, nhiễm toan chuyển hóa.

+ Bị suy thận nặng, bệnh gan tiến triển, rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng.

+ Trẻ em dưới 2 tuổi.

+ Chống truyền tĩnh mạch ở người suy tim mất bù, mắc tình trạng ứ nước, phù phổi cấp.

Tác dụng phụ

Khi truyền dung dịch Aminiplasmal 10% 250Ml có thể xuất hiện một số tác dụng phụ không cụ thể, thường ít gặp. Đây dường như là kết quả của việc nuôi dưỡng thông qua đường truyền tĩnh mạch, cụ thể như:

♦ Nôn, buồn nôn

♦ Đau đầu, sốt, rét run

Dùng Aminiplasmal 10% 250Ml có thể bị rét run

Trên đây chưa phải danh mục đầy đủ tác dụng phụ có thể gặp phải sau khi tiêm truyền dung dịch. Vì vậy, nếu sau khi dùng thuốc mà bản thân cảm thấy có gì bất thường hoặc có thắc mắc gì, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản thuốc

Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản khác nhau, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ. Với dung dịch truyền, nên bảo quản thuốc ở điều kiện nhiệt độ phòng, trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời. Không để trong phòng tắm hoặc ngăn đá. Lưu ý nên để ngoài tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Mọi thông tin về thuốc Aminiplasmal 10% 250Ml mà Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, trước dùng thuốc, bệnh nhân cần đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được thăm khám, có chỉ định từ bác sĩ.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM