Thu gọn danh mục

Adalat 20mg thường được sử dụng để điều trị cao huyết áp và kiểm soát các cơn đau tức ngực. Cùng tìm hiểu cụ thể hơn về thuốc Adalat 20mg – liều dùng, công dụng và cách bảo quản qua nội dung bài viết sau đây. Việc tìm hiểu chi tiết về bất kỳ loại thuốc nào cũng sẽ giúp đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả cao cho quá trình điều trị.

Tư vấn bác sĩ triệu chứng các bệnh về tai mũi họng - PKDK Hoàn Cầu

THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC ADALAT 20MG

Thông tin chung

Thuốc Adalat 20mg được chỉ định sử dụng trong những vấn đề liên quan đến bệnh cao huyết áp và những cơn đau tức ngực. Dưới đây là một số thông tin chung về thuốc Adalat 20mg:

Nhà sản xuất – Quốc gia: Bayer – Đức

Loại thuốc: Thuốc điều trị cao huyết áp và kiểm soát các cơn đau thắt ngực.

Dạng bào chế: Viên nén dạng uống

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dạng uống

Thành phần của Adalat 20mg

 Dược chất chính: Nifedipine

 Thành phần tá dược: Hypromellose, macrogol 4000, lactose monohydrate, magnesium stearate, cellullose vi tinh thể, tinh bột ngô, polysorbate 80, oxid sắt đỏ, titanium dioxide

Giá thành và nơi bán thuốc

 Giá thành: Adalat 20mg được bán với giá khoảng 150.000 VNĐ/ hộp 30 viên nén. Thế nhưng đây chỉ là mức giá bán tham khảo và có thể thay đổi tùy vào điểm bán, đến ngay các nhà thuốc để biết mức giá chính xác của sản phẩm.

 Nơi bán: Thuốc Adalat 20mg có thể được bán tại những đại lý thuốc tây hoặc nhà thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc, nên tìm mua Adalat 20mg tại những điểm bán uy tín.

Thuốc Adalat 20mg hỗ trợ điều trị cao huyết áp

Công dụng – chỉ định Adalat 20mg

Thành phần Nifedipine có trong Adalat 20mg là một loại thuốc chẹn calci, hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp tim không phải hoạt động quá mức, đồng thời cũng giúp làm tăng lượng máu và oxy đến tim.

Chính vì thế, Adalat 20mg thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

 Điều trị cao huyết áp nguyên phát và thứ phát;

 Kiểm soát các cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định.

Chống chỉ định với Adalat 20mg

Không sử dụng thuốc Adalat 20mg với những trường hợp dưới đây:

 Bệnh nhân có tiền căn mẫn cảm với dược chất nifedipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 Phụ nữ mang thai trước tuần thứ 20 của thai kỳ và trong giai đoạn cho con bú.

 Không sử dụng Adalat 20mg trong trường hợp choáng tim.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG VÀ BẢO QUẢN ADALAT 20MG

Cách dùng Adalat 20mg

Thuốc dạng viên nang: Thường được dùng bằng đường uống hoặc đặt dưới lưỡi; cụ thể là chích thủng viên thuốc, nhai hay bóp hết dung dịch có trong thuốc vào miệng, bên cạnh đó có thể cắn vỡ viên thuốc rồi nuốt.

Tuy nhiên gần đây có nhiều nghiên cứu cho thấy nifedipin đặt dưới lưỡi có thể gây tụt huyết áp quá mức, khiến huyết áp dao động không kiểm soát nên hiện đã có khuyến cáo không được sử dụng để điều trị cao huyết áp, đặc biệt là đang trong cơn tăng huyết áp.

Thuốc dạng viên nén: Thuốc giải phóng chậm, thường được sử dụng bằng cách nuốt cả viên thuốc với nước lọc; không bẻ, nghiền nhuyễn hay nhai nát thuốc khi uống. Tránh dùng thuốc với nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của thuốc.

Không sử dụng thuốc Adalat 20mg với nước ép bưởi

Liều dùng của Adalat 20mg

Liều dùng cụ thể của thuốc Adalat 20mg phải qua thăm khám và tuân thủ chỉ định của bác sĩ hoặc khuyến cáo được in trên bao bì.

Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Adalat 20mg trong việc điều trị bệnh:

 Cao huyết áp: Dùng thuốc dạng viên nén 10 – 40mg/ lần, 2 lần/ ngày hoặc 30 – 90mg/ lần/ ngày, 20 – 100mg/ lần tùy theo chế phẩm đã dùng.

 Kiểm soát các cơn đau thắt ngực: Dùng thuốc dạng viên nén 10 – 40mg/ lần, 2 lần/ ngày hoặc 30 – 90mg/ lần/ ngày tùy theo chế phẩm đã dùng.

 Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh với liều lượng 5 – 20mg, uống 3 lần/ ngày.

Xử lý khi dùng Adalat 20mg quá liều/ thiếu liều

Quá liều Adalat 20mg

 Triệu chứng quá liều: Kinh nghiệm nhận biết nifedipin còn ít, nhưng nhìn chung là tương tự các triệu chứng của tác dụng nhưng ở mức độ năng hơn như: đau đầu, buồn nôn, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, hạ kali máu, đỏ bừng mặt, blốc nhĩ thất…

 Xử trí quá liều: Phải nhanh chóng rửa dạ dày và uống than hoạt, đồng thời nhanh chóng điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Nếu hạ huyết áp thì đặt người bệnh nằm ngửa, kê cao chân và truyền dịch để gia tăng lượng huyết tương nhưng cần tránh quá tải với tim.

Nếu huyết áp chưa được điều hòa thì tiêm tĩnh mạch calci gluconat hoặc calci clorid. Nếu bệnh nhân vẫn còn hạ huyết áp thì cần truyền các thuốc cường giao cảm (Dopamine, Isoprenalin, Noradrenalin).

Nếu nhịp tim chậm thì sử dụng isoprenalin, atropin hoặc đặt máy tạo nhịp. Nếu nhịp tim nhanh, rung nhĩ, nhịp nhanh thất thì khử rung, tiêm tĩnh mạch procainamid hoặc lidocain. Nếu co giật thì truyền tĩnh mạch phenytoin hoặc diazepam.

Dùng thuốc đúng chỉ định để tránh uống thuốc quá liều

Thiếu liều Adalat 20mg

 Bổ sung ngay liều đã thiếu khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo chỉ dẫn. Không uống gấp đôi liều lượng để bù cho liều đã quên.

Bảo quản thuốc Adalat 20mg

 Bảo quản thuốc Adalat 20mg ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thông thoáng, không có ánh sáng chiếu đến, để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

 Thời gian bảo quản Adalat 20mg trong 36 tháng từ ngày sản xuất.

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC ADALAT 20MG

Tác dụng phụ của Adalat 20mg

Tác dụng phụ của thuốc thường xảy ra ở giai đoạn đầu khi vừa dùng thuốc và sẽ giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh liều lượng sử dụng. Thuốc dạng viên nén thường ít gây tác dụng phụ hơn dạng viên nang. Thuốc dạng viên nang có tác dụng ngắn và nhanh, có thể gây hạ huyết áp quá mức và tim đập nhanh do phản xạ, có nguy cơ dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim/ não.

Tác dụng phụ thường gặp

 Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, phù mắt cá chân, chóng mặt, nóng đỏ bừng ở mặt;

 Tuần hoàn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực đôi khi phải ngưng dùng thuốc;

 Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón hoặc bị tiêu chảy.

Tác dụng phụ ít gặp

 Tuần hoàn: Cơn đau thắt ngực nghiêm trọng hơn, hạ huyết áp;

 Da: Mề đay, ngứa ngáy và ngoại ban.

Tiêu chảy, buồn nôn là tác dụng phụ thường gặp khi dùng Adalat 20mg

Tác dụng phụ hiếm gặp

 Toàn thân: Xuất hiện phản ứng dị ứng, ban xuất huyết

 Tuần hoàn – máu: Ngất, ngoại tâm thu, giảm bạch cầu hạt

 Nội tiết – tiêu hóa: Vú to ở nam giới có phục hồi, tăng sản nướu răng

 Da: Viêm da tróc vẩy, viêm da nhạy cảm với ánh sáng

 Gan: Tăng enzyme ở gan, ứ mật trong gan có phục hồi

 Chuyển hóa: Gây ra tình trạng tăng đường huyết có phục hồi

 Thần kinh – tâm thần: Dị cảm (thần kinh), lú lẫn, hồi hộp, rối loạn giấc ngủ

 Một số triệu chứng khác: Khó thở, đau khớp, đau cơ, run.

Thận trọng khi sử dụng Adalat 20mg

Để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả điều trị cao thì cần cẩn trọng một số điều sau:

 Sau khi điều trị, nếu xuất hiện cơn đau do thiếu máu cục bộ hoặc khiến cơn đau hiện có nặng lên thì cần ngưng sử dụng thuốc.

 Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy tim, suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên thì cần ngưng sử dụng thuốc.

 Nên giảm liều khi người bệnh bị đái tháo đường hoặc tổn thương gan.

 Phụ nữ mang thai: Thuốc ức chế calci đều ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, nhưng chưa có bằng chứng đảm bảo thuốc ức chế chuyển dạ sinh nở. Tuy nhiên thuốc có thể gây ra một số tai biến như: thiếu oxy cho bào thai, hạ huyết áp ở mẹ, giảm tưới máu ở tử cung và nhau thai.

Nghiên cứu trên động vật cho thấy nifedipin gây độc cho bào thai và dẫn đến quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Do đó không nên sử dụng thuốc cho thai phụ nếu không thật sự cần thiết.

 Thời kỳ cho con bú: Nifedipin có thể đạt nồng độ cao trong sữa mẹ có thể gây tai biến cho trẻ bú mẹ ngay cả khi dùng ở liều lượng bình thường. Vì vậy không dùng Adalat 20mg với bà mẹ đang cho con bú, hoặc phải tạm dừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Không dùng Adalat 20mg cho thai phụ và bà mẹ đang cho con bú

Tương tác thuốc

 Thuốc Adalat 20mg có thể tương tác với thực phẩm và các thuốc khác khi dùng cùng lúc như: Nước ép bưởi, thuốc hạ huyết áp, thuốc chẹn beta, cimetidin, quinidin, digoxin, phenytoin, cisapride, diltiazem, erythromycin, ritonavir, thuốc kháng nấm azole, fluoxetine, nefazodone, quinupristin/dalfopristin, valproic acid, tacrolimus, carbamazepine, phenobarbitone.

 Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động và ảnh hưởng đến công dụng của thuốc như: tăng/ giảm nồng độ của dược chất Nifedipin trong máu, tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc sử dụng đồng thời, giảm nồng độ của các thuốc sử dụng đồng thời…

 Do đó cần liệt kê với bác sĩ tất cả các thuốc bản thân đang sử dụng để được chỉ định dùng thuốc an toàn, hiệu quả, tránh tương tác.

Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Adalat 20mg, những thông tin này không thể thay thế cho những chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ. Chính vì thế, người bệnh cần thăm khám và dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả cao.

Tư vấn qua chat trực tuyến tại đây

Đừng ngại chia sẻ tình trạng của bạn với các bác sĩ chuyên khoa chúng tôi, bởi mọi thắc mắc của bạn sẽ được các bác sĩ giải đáp và cho lời khuyên tốt !!!

Địa chỉ: 80 - 82 Châu Văn Liêm P.11 Q.5 Tp.HCM